Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Việt bao nhiêu tiền? Quy tắc bảo hiểm vật chất xe ô tô như thế nào? Là thắc mắc của rất nhiều người. Điều này cũng dễ hiểu vì đây là loại hình bảo hiểm được các tài xế tin dùng nhất hiện nay.
1. Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gì?
Bảo hiểm vật chất xe ô tô là loại bảo hiểm không bắt buộc nhưng lại là một gói bảo hiểm rất cần thiết cho xe ô tô khi sử dụng. Tham gia sử dụng gói bảo hiểm này sẽ giúp bạn giảm thiểu tối đa các rủi ro, thiệt hại khi tham gia giao thông cho xe ô tô. Đối tượng của bảo hiểm vật chất xe ô tô là những thiệt hại vật chất xe xảy ra trong quá trình sử dụng xe ô tô. Mỗi một hãng bảo hiểm sẽ có những quy tắc bảo hiểm khác nhau.
2. Quy tắc bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Việt
Theo tìm hiểu của chúng tôi, quy tắc bảo hiểm vật chất ô tô Bảo Việt 2019 sẽ gồm các điều cơ bản sau:
Gặp tai nạn bất ngờ nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe như bị đâm va, lật đổ, rơi, chìm, hỏa hoạn, cháy nổ, hoặc bị các vật thể khác rơi, va chạm vào.
Gặp các tai họa bất khả kháng từ thiên nhiên gây ra như bão, lũ, sụt lở, sét đánh, động đất, sóng thần hoặc mưa đá…
Do bị mất cắp hoặc mất cướp toàn bộ xe thì sẽ được bồi thường toàn bộ.
Khách hàng sẽ được bồi thường toàn bộ xe nếu mức độ thiệt hại trên 75% hoặc không thể sửa chữa, phục hồi để di chuyển. Nếu chi phí phục hồi bằng hoặc lớn hơn giá trị xe cũng được bồi thường toàn bộ xe.
Khách hàng sẽ được cứu hộ miễn phí trong phạm vi 70km tính từ các trung tâm cứu hộ gần nhất thuộc các tỉnh, thành phố lớn do Bảo Việt liên kết và ủy quyền.
Đội ngũ nhân viên hỗ trợ bồi thường nhanh chóng, chính xác.
Quy tắc bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Việt không nhận bảo hiểm cho các xe cũ đã hoạt động trên 20 năm.
Không bồi thường khi rủi ro trên xe ô tô là do khách hàng cố tình gây thiệt hại, hư hỏng nhằm trục lợi.
3. Phí bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Việt
STT | Nhóm loại xe/Mục đích sử dụng | Tỷ lệ phí bảo hiểm (%) | |
Bảo hiểm
toàn bộ xe |
Bảo hiểm
thân vỏ |
||
1 | Nhóm loại xe có tỷ lệ tổn thất thấp | 1,55 | 2,55 |
2 | Xe ô tô vận tải hàng | 1,80 | 2,80 |
3 | Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách | 2,05 | 3,05 |
4 | Xe ô tô chở hàng đông lạnh | 2,60 | 4,60 |
5 | Xe Đầu kéo | 2,80 | 4,60 |
6 | Taxi | 3,90 | 5,90 |
Số tiến bảo hiểm toàn bộ xe sẽ được xác định trên cơ sở giá trị thực tế của xe ô tô tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm thân vỏ xe chính là phần giá trị thân vỏ tính theo tỷ lệ % trên giá trị thực tế của xe tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
Hy vọng với những chia sẻ mới nhất về bảo hiểm ô tô Bảo Việt trên đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn và an tâm sử dụng.
Bắc Nguyễn